Bản đồ địa chính là gì? Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là gì? Hồ sơ địa chính bao gồm những tài liệu nào?

Bản đồ địa chính là gì? Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là gì? Hồ sơ địa chính bao gồm những tài liệu nào?

Bản đồ địa chính là gì? Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là gì? Hồ sơ địa chính bao gồm những tài liệu nào?

Trong quản lý và sử dụng đất đai, các tài liệu như bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và hồ sơ địa chính đóng vai trò quan trọng, giúp xác định ranh giới, hiện trạng sử dụng và quyền sở hữu đất. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về ý nghĩa của các loại tài liệu này và chúng bao gồm những gì. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.

MỤC LỤC

1. Bản đồ địa chính là gì?

2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là gì?

3. Hồ sơ địa chính bao gồm những tài liệu nào?

 

Trả lời:

1. Bản đồ địa chính là gì?

Bản đồ địa chính là tài liệu, hình thức chứa đựng thông tin về địa chính rất quan trọng. Định nghĩa bản đồ địa chính được quy định rõ tại khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai 2024 như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

…”

Bản đồ địa chính được lập với các tỷ lệ khác nhau gồm: Bản đồ tỷ lệ 1:200, bản đồ tỷ lệ 1:500, bản đồ tỷ lệ 1:1000, bản đồ tỷ lệ 1:2000, bản đồ tỷ lệ 1:5000 và Bản đồ tỷ lệ  1:10000.

Bản đồ địa chính được sử dụng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai và được thể hiện qua một số nội dung như sau:

- Thống kê, kiểm kê đất đai theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.

- Xác lập, ghi nhận thông tin quyền sử dụng đất đối với từng thửa đất.

- Là căn cứ giúp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực thi các nội dung quản lý đất đai hoặc nội dung có liên quan như: Xác định nghĩa vụ tài chính, tranh chấp đất đai,…

- Cung cấp thông tin và là cơ sở pháp lý cho các hoạt động có liên quan đến đất đai như: Thừa kế, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, hoạt động kinh doanh bất động sản,…

2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là gì?

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, theo từng vùng kinh tế - xã hội.

…”

Như vậy, bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính.

3. Hồ sơ địa chính bao gồm những tài liệu nào?

Hồ sơ địa chính bao gồm những tài liệu được quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Đất đai 2024 như sau:

“Điều 129. Hồ sơ địa chính

1. Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tình trạng pháp lý của thửa đất và tài sản gắn liền với đất, phản ánh đầy đủ tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn.

...”

Theo đó, hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tình trạng pháp lý của thửa đất và tài sản gắn liền với đất, phản ánh đầy đủ tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn.

Lưu ý:

Hồ sơ địa chính theo quy định tại khoản 2 Điều 129 Luật Đất đai 2024 được lập dưới dạng số, bao gồm các tài liệu sau đây:

- Bản đồ địa chính;

- Sổ mục kê đất đai;

- Sổ địa chính;

- Bản sao các loại giấy chứng nhận bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Hồ sơ địa chính theo quy định tại khoản 3 Điều 129 Luật Đất đai 2024 được sử dụng vào các mục đích sau đây:

- Làm công cụ quản lý đất đai;

- Bảo vệ quyền và xác định nghĩa vụ của người sử dụng đất, người được giao quản lý đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Xác định các khoản thu tài chính từ đất đai;

- Giám sát biến động thị trường quyền sử dụng đất;

- Hỗ trợ người sử dụng đất trong việc tiếp cận vốn tín dụng;

- Hỗ trợ các ngành, các cấp chỉ đạo, điều hành, xây dựng, triển khai và giám sát việc thực hiện quy hoạch, phát triển cơ sở hạ tầng;

- Cung cấp thông tin cho các cơ quan có thẩm quyền trong việc giải quyết tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

- Cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp cận đất đai.

Trân trọng./.

Bài viết liên quan

Góp ý