Di chúc là gì? Di chúc được thể hiện thông qua những hình thức nào?

Di chúc là gì? Di chúc được thể hiện thông qua những hình thức nào?

Di chúc là gì? Di chúc được thể hiện thông qua những hình thức nào?

Luật sư cho tôi hỏi: Gia đình tôi có một mảnh đất do ông nội để lại nhưng ông chỉ nói miệng với mọi người là để lại cho bố tôi mà không có giấy tờ gì. Trong trường hợp này, di chúc miệng có giá trị pháp lý không và làm sao để chứng minh?

MỤC LỤC

1. Di chúc là gì?

2. Các hình thức của di chúc

3. Điều kiện hợp pháp của di chúc

 

Trả lời:

1. Di chúc là gì?

Căn cứ theo Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Điều 624. Di chúc

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.”

Như vậy, di chúc là sự thể hiện ý chí đơn phương của một cá nhân, nhằm chuyển giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho người khác sau khi người đó chết. Nói cách khác, di chúc là văn bản hoặc lời nói thể hiện mong muốn của một người về việc phân chia tài sản của mình sau khi qua đời, thể hiện quyền định đoạt tài sản của cá nhân đối với phần di sản để lại.

2. Các hình thức của di chúc

Căn cứ theo Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức của di chúc:

“Điều 627. Hình thức của di chúc

Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.”

Như vậy, theo quy định nêu trên, di chúc có thể được thể hiện dưới 2 hình thức: bằng văn bản hoặc bằng miệng.

(i) Di chúc bằng văn bản

Căn cứ theo Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

“Điều 628. Di chúc bằng văn bản

Di chúc bằng văn bản bao gồm:

1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.

4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.”

(ii) Di chúc bằng miệng

Căn cứ theo Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Điều 629. Di chúc miệng

1. Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

2. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.”

3. Điều kiện hợp pháp của di chúc

Căn cứ theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Điều 630. Di chúc hợp pháp

1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.”

Như vậy, di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây: Khi người lập di chúc minh mẫn, tự nguyện, nội dung không vi phạm pháp luật, đạo đức xã hội và hình thức phù hợp quy định. Một số trường hợp đặc biệt như người từ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi, người bị hạn chế thể chất, không biết chữ hoặc lập di chúc miệng phải tuân theo các điều kiện riêng được pháp luật quy định.

Trân trọng./.

Bài viết liên quan

Góp ý