Môi trường không khí là gì? Bảo vệ môi trường không khí được quy định thực hiện như thế nào?

Môi trường không khí là gì? Bảo vệ môi trường không khí được quy định thực hiện như thế nào?

Môi trường không khí là gì? Bảo vệ môi trường không khí được quy định thực hiện như thế nào?

Luật sư cho tôi hỏi: Tôi là nhân viên phụ trách môi trường của một khu công nghiệp tại địa phương. Trong quá trình kiểm tra định kỳ, tôi phát hiện một số nhà máy trong khu vực có lượng khí thải phát sinh lớn, có mùi khó chịu và có dấu hiệu vượt tiêu chuẩn cho phép, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân và người dân xung quanh. Tôi băn khoăn không rõ môi trường không khí được hiểu cụ thể là gì và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ môi trường không khí được pháp luật quy định như thế nào?

MỤC LỤC

1. Môi trường không khí là gì?

2. Bảo vệ môi trường không khí được quy định thực hiện như thế nào?

 

Trả lời:

1. Môi trường không khí là gì?

Hiện nay, pháp luật chưa quy định cụ thể về khái niệm “Môi trường không khí”. Nhưng có thể hiểu "môi trường không khí" là tập hợp tất cả các khí bao quanh chúng ta. Không khí có nhiệm vụ cung cấp sự sống cho tất cả các sinh vật trên trái đất, trong đó có con người. Điều đó có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự sinh tồn và phát triển của tất cả các sinh vật trên trái đất.

2. Bảo vệ môi trường không khí được quy định thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 12 và Điều 13 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về việc bảo vệ môi trường không khí như sau:

Điều 12. Quy định chung về bảo vệ môi trường không khí

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường phải có trách nhiệm giảm thiểu và xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Chất lượng môi trường không khí phải được quan trắc, giám sát thường xuyên, liên tục và công bố theo quy định của pháp luật.

3. Tình trạng ô nhiễm môi trường không khí phải được thông báo và cảnh báo kịp thời nhằm giảm thiểu tác động đến sức khỏe cộng đồng.

4. Các nguồn phát thải bụi, khí thải phải được quan trắc, đánh giá và kiểm soát theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí

1. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí gồm Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí và kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh. Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh phải phù hợp với Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí, quy hoạch tỉnh, là căn cứ để tổ chức thực hiện và quản lý chất lượng môi trường không khí.

2. Thời hạn của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí là 05 năm. Thời hạn của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh được xác định trên cơ sở phạm vi, mức độ ô nhiễm không khí, giải pháp quản lý, cải thiện và điều kiện, nguồn lực thực hiện của địa phương.

3. Nội dung chính của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí bao gồm:

a) Đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp quốc gia; nhận định các nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí;

b) Mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể;

c) Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;

d) Chương trình, dự án ưu tiên để thực hiện nhiệm vụ và giải pháp; xây dựng quy chế phối hợp, biện pháp quản lý chất lượng môi trường không khí liên vùng, liên tỉnh;

đ) Tổ chức thực hiện.

4. Nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh bao gồm:

a) Đánh giá chất lượng môi trường không khí ở địa phương;

b) Đánh giá công tác quản lý chất lượng môi trường không khí; quan trắc môi trường không khí; xác định và đánh giá các nguồn phát thải khí thải chính; kiểm kê phát thải; mô hình hóa chất lượng môi trường không khí;

c) Phân tích, nhận định nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí;

d) Đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng;

đ) Mục tiêu và phạm vi quản lý chất lượng môi trường không khí;

e) Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;

g) Tổ chức thực hiện.

5. Chính phủ quy định chi tiết nội dung, trình tự, thủ tục ban hành kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí.”

Như vậy, bảo vệ môi trường không khí là trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đặc biệt là khi phát sinh bụi, khí thải có khả năng gây tác động xấu đến môi trường. Các nguồn phát thải này phải được quan trắc, đánh giá, kiểm soát, đồng thời tình trạng ô nhiễm môi trường không khí cần được theo dõi, cảnh báo và công bố kịp thời nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Việc quản lý chất lượng môi trường không khí được thực hiện thông qua hai cấp độ: quốc gia và cấp tỉnh, với kế hoạch 5 năm hoặc phù hợp điều kiện thực tiễn địa phương. Nội dung các kế hoạch này bao gồm việc đánh giá chất lượng không khí, xác định nguồn ô nhiễm, xây dựng mục tiêu và giải pháp quản lý cụ thể, cùng với việc tổ chức thực hiện các chương trình, dự án ưu tiên.

Trân trọng./.

Bài viết liên quan

Góp ý