Những trường hợp nào cần lập vi bằng?

Những trường hợp nào cần lập vi bằng?

Những trường hợp nào cần lập vi bằng?

Luật sư cho tôi hỏi: Tôi cho một người bạn vay tiền và muốn lập vi bằng để xác nhận việc vay mượn này, phòng trường hợp sau này họ phủ nhận. Vi bằng có thể thay thế hợp đồng vay mượn không?

MỤC LỤC

1. Quy định về việc lập vi bằng

2. Thỏa thuận về việc lập vi bằng

3. Những trường hợp cần lập vi bằng

 

Trả lời:

1. Quy định về việc lập vi bằng

Căn cứ theo khoản 1 Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ/CP quy định:

Điều 36. Thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng, giá trị pháp lý của vi bằng

1. Thừa phát lại được lập vi bằng ghi nhận các sự kiện, hành vi có thật theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi toàn quốc, trừ các trường hợp quy định tại Điều 37 của Nghị định này.

…”

Vi bằng, theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP:

Điều 2. Giải thích từ ngữ

3. Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này.”

Và căn cứ theo khoản 1 Điều 40 của Nghị định 08/2020/NĐ-CP, Chính phủ quy định rằng vi bằng phải được lập bằng tiếng Việt và bao gồm các thông tin sau:

Điều 40. Hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng

1. Vi bằng được lập bằng văn bản tiếng Việt, có nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ Văn phòng Thừa phát lại; họ, tên Thừa phát lại lập vi bằng;

b) Địa điểm, thời gian lập vi bằng;

c) Họ, tên, địa chỉ người yêu cầu lập vi bằng;

d) Họ, tên người tham gia khác (nếu có);

đ) Nội dung yêu cầu lập vi bằng; nội dung cụ thể của sự kiện, hành vi được ghi nhận;

e) Lời cam đoan của Thừa phát lại về tính trung thực và khách quan trong việc lập vi bằng;

g)Chữ ký của Thừa phát lại, dấu Văn phòng Thừa phát lại, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của người yêu cầu, người tham gia khác (nếu có) và người có hành vi bị lập vi bằng (nếu họ có yêu cầu).

Vi bằng có từ 02 trang trở lên thì từng trang phải được đánh số thứ tự; vi bằng có từ 02 tờ trở lên phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ; số lượng bản chính của mỗi vi bằng do các bên tự thỏa thuận.

….”

Đặc biệt, vi bằng phải được Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến và lập, và Thừa phát lại phải chịu trách nhiệm trước người yêu cầu và trước pháp luật về vi bằng mà họ đã lập.

2. Thỏa thuận về việc lập vi bằng

Căn cứ Điều 38 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 38. Thỏa thuận về việc lập vi bằng

1. Người yêu cầu lập vi bằng phải thỏa thuận bằng văn bản với Trưởng Văn phòng Thừa phát lại về việc lập vi bằng với các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Nội dung vi bằng cần lập;

b) Địa điểm, thời gian lập vi bằng;

c) Chi phí lập vi bằng;

d) Các thỏa thuận khác (nếu có).

2. Thỏa thuận lập vi bằng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.”

3. Những trường hợp cần lập vi bằng

Thừa phát lại được ủy quyền để lập vi bằng đối với các sự kiện, hành vi xảy ra trên địa bàn tỉnh nơi đặt Văn phòng Thừa phát lại, những trường hợp sau lập vi bằng là cần thiết:

- Xác nhận tình trạng nhà khi mua nhà;

- Xác nhận tình trạng nhà trước khi cho thuê;

- Xác nhận tình trạng nhà, đất bị lấn chiếm;

- Xác nhận tình trạng nhà liền kề trước khi xây dựng công trình;

- Lập vi bằng ghi nhận hiện trạng tài sản trước khi bị thu hồi đất;

- Lập vi bằng ghi nhận hiện trạng tài sản trước khi bị cưỡng chế thi hành án;

- Ghi nhận hiện trạng tài sản trước khi Ngân hàng thu giữ tài sản để xử lý nợ;

- Lập vi bằng ghi nhận việc giao nhận tài sản, giao nhận tiền khi mua nhà đất;

- Lập vi bằng ghi nhận việc đặt cọc;

- Lập vi bằng ghi nhận việc gửi giữ tài sản;

- Xác nhận việc chiếm giữ nhà, trụ sở, tài sản khác trái pháp luật;

- Xác nhận tình trạng tài sản trước khi ly hôn, thừa kế;

- Vi bằng ghi nhận phiên họp Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên. Ban giám đốc công ty;

- Xác nhận sự chậm trễ trong thi công công trình;

- Xác nhận tình trạng công trình khi nghiệm thu;

- Xác nhận các giao dịch mà theo quy định của pháp luật không thuộc thẩm quyền công chứng của tổ chức hành nghề công chứng; những việc không thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân các cấp;

- Xác nhận tình trạng thiệt hại của cá nhân, tổ chức do người khác gây ra;

- Xác nhận việc giao hàng kém chất lượng;

- Xác nhận hành vi cạnh tranh không lành mạnh;

- Xác nhận hàng giả bán tại cở sở kinh doanh thương mại;

- Xác nhận mức độ ô nhiễm.

Trường hợp bạn cho một người bạn vay tiền và muốn lập vi bằng để xác nhận việc vay mượn này, phòng trường hợp sau này họ phủ nhận. Vi bằng không thể thay thế hợp đồng vay mượn. Vi bằng chỉ có giá trị chứng cứ ghi nhận sự kiện, hành vi xảy ra, không có giá trị pháp lý như hợp đồng vay tiền có chữ ký và thỏa thuận rõ ràng giữa các bên. Để đảm bảo quyền lợi, bạn nên lập hợp đồng vay tiền có chữ ký hai bên hoặc công chứng/chứng thực.

Trân trọng./.

Bài viết liên quan

Góp ý