
Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành là gì? Danh mục các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành bao gồm các loại nào? Mối quan hệ giữa quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được quy định như thế nào?
Luật sư cho tôi hỏi: Tôi đang thực hiện một báo cáo tìm hiểu về hệ thống quy hoạch ở Việt Nam để chuẩn bị cho buổi thực tập tại cơ quan quy hoạch địa phương. Trong quá trình nghiên cứu Luật Quy hoạch, tôi thấy ngoài các quy hoạch như quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, còn có loại gọi là “quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành”. Tuy nhiên, tôi chưa hiểu rõ khái niệm của loại quy hoạch này. Vậy, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành là gì?
MỤC LỤC
1. Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành là gì?
2. Danh mục các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành bao gồm các loại nào?
Trả lời:
1. Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành là gì?
Căn cứ khoản 9 Điều 3 Luật Quy hoạch 2017 quy định như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
9. Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành là quy hoạch cụ thể hóa quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh. Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành bao gồm các quy hoạch được quy định tại Phụ lục 2 của Luật này.”
Theo đó, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành là quy hoạch cụ thể hóa quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
2. Danh mục các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành bao gồm các loại nào?
Căn cứ Phụ lục II Luật Quy hoạch 2017 được bổ sung bởi khoản 4 Điều 243 Luật Đất đai 2024, sửa đổi bởi khoản 1 Điều 84 Luật Tài nguyên nước 2023, sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024, sửa đổi bởi khoản 2 Điều 84 Luật Đường bộ 2024 và sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 2 Điều 119 Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định:
“PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH CÓ TÍNH CHẤT KỸ THUẬT, CHUYÊN NGÀNH
STT | TÊN QUY HOẠCH | VĂN BẢN QUY ĐỊNH |
1a. | Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh | Luật Đất đai số 31/2024/QH15 |
1. | Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện | Luật Đất đai số 45/2013/QH13 |
2. | Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia | Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 |
3 | Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh | Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15 |
4. | Quy hoạch bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước liên quốc gia | Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 |
5. | Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước | Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 |
6. | Quy hoạch vùng không nhiễm sinh vật gây hại | Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 |
7. | Quy hoạch thủy lợi | Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 |
8. | Quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê | Luật Đê điều số 79/2006/QH11 |
9. | Quy hoạch đê điều | Luật Đê điều số 79/2006/QH11 |
10. | Quy hoạch vùng dân cư và tổ chức sản xuất thích ứng với thiên tai | Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 |
11. | Quy hoạch đô thị và nông thôn | Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn số 47/2024/QH15 |
12. | Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích | Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 |
13. | Quy hoạch khảo cổ | Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 |
14. | Quy hoạch hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng và cơ sở chăm sóc người khuyết tật | Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 |
15. | Quy hoạch cơ sở chăm sóc người cao tuổi | Luật Người cao tuổi số 39/2009/QH12 |
16. | Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học | Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13 |
17. | Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp tỉnh, của Bộ, cơ quan ngang Bộ | Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 |
18. | Quy hoạch cửa khẩu; quy hoạch tuyến, ga đường sắt; quy hoạch cảng hàng không, sân bay | Luật Biên giới quốc gia số 06/2003/QH11; Luật Đường sắt số 06/2017/QH14; Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 |
19. | Quy hoạch vùng thông báo bay | Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 |
20. | Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước | Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 |
21. | Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển | Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 |
22. | Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn | Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 |
23. | Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ | Luật Đường bộ số 36/2024/QH15 |
24. | Quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử | Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 |
25. | Quy hoạch phát triển điện hạt nhân | Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 |
26. | Quy hoạch hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 |
27. | Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia | Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 |
28. | Quy hoạch kho số viễn thông | Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 |
29. | Quy hoạch tài nguyên Internet | Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 |
30. | Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động | Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 |
31. | Quy hoạch tần số vô tuyến điện | Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 |
32. | Quy hoạch phát triển mạng bưu chính công cộng | Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 |
33. | Quy hoạch chi tiết mạng lưới kho dự trữ quốc gia | Luật Dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13 |
34. | Quy hoạch các công trình quốc phòng, khu quân sự | Luật Quốc phòng số 39/2005/QH11 |
35. | Quy hoạch sử dụng biển của cả nước | Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 |
36. | Quy hoạch quảng cáo ngoài trời | Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 |
37. | Quy hoạch vùng và cơ sở an toàn dịch bệnh động vật | Luật Thú y số 79/2015/QH13 |
38. | Quy hoạch hệ thống kiểm nghiệm của Nhà nước | Luật Dược số 105/2016/QH13 |
39. | Quy hoạch khác có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành để tích hợp vào hệ thống quy hoạch” |
|
3. Mối quan hệ giữa quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 3a1 Nghị định 37/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ- CP quy định như sau:
“Điều 3a1. Mối quan hệ giữa quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh
1. Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có phạm vi trên cả nước hoặc có phạm vi liên quan từ hai vùng trở lên phải phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia và quy hoạch ngành quốc gia mà quy hoạch đó cụ thể hóa. Trường hợp các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có phạm vi trên cả nước hoặc có phạm vi liên quan từ hai vùng trở lên mâu thuẫn với nhau thì phải điều chỉnh và thực hiện theo quy hoạch tổng thể quốc gia và quy hoạch ngành quốc gia mà quy hoạch đó cụ thể hóa.
2. Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có phạm vi liên quan từ hai tỉnh trở lên phải phù hợp với quy hoạch ngành quốc gia mà quy hoạch đó cụ thể hóa và quy hoạch vùng. Trường hợp các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có phạm vi liên quan từ hai tỉnh trở lên mâu thuẫn với nhau thì phải điều chỉnh và thực hiện theo quy hoạch vùng và quy hoạch ngành quốc gia mà quy hoạch đó cụ thể hóa.
3. Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có phạm vi trên địa bàn cấp tỉnh phải phù hợp với quy hoạch ngành quốc gia mà quy hoạch đó cụ thể hóa và quy hoạch tỉnh. Trường hợp các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có phạm vi trên địa bàn cấp tỉnh mâu thuẫn với nhau thì phải điều chỉnh và thực hiện theo quy hoạch ngành quốc gia mà quy hoạch đó cụ thể hóa và quy hoạch tỉnh.
4. Trong quá trình lập quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, nếu xuất hiện các yếu tố cần phải triển khai để phù hợp với điều kiện thực tiễn nhưng chưa phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh mà quy hoạch đó cụ thể hóa, cơ quan được giao tổ chức lập quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch theo quy định tại Điều 53 hoặc Điều 54a của Luật Quy hoạch.
Việc phê duyệt quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành được thực hiện sau khi quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh mà quy hoạch đó cụ thể hóa được điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch.”
Đồng thời, theo Điều 53 Luật Quy hoạch 2017 và Điều 54a Luật Quy hoạch 2017 được bổ sung bởi Khoản 16 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 quy định:
“Điều 53. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch
Việc điều chỉnh quy hoạch được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau đây:
1. Có sự điều chỉnh mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch;
2. Có sự điều chỉnh của quy hoạch cao hơn làm thay đổi nội dung quy hoạch hoặc có sự mâu thuẫn với quy hoạch cùng cấp;
3. Có sự thay đổi, điều chỉnh địa giới hành chính làm ảnh hưởng đến tính chất, quy mô không gian lãnh thổ của quy hoạch;
4. Do tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu, chiến tranh làm thay đổi mục tiêu, định hướng, tổ chức không gian lãnh thổ của quy hoạch;
5. Do biến động bất thường của tình hình kinh tế - xã hội làm hạn chế nguồn lực thực hiện quy hoạch;
6. Do sự phát triển của khoa học, công nghệ làm thay đổi cơ bản việc thực hiện quy hoạch;
7. Do yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh.”
“Điều 54a. Điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn
1. Việc điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn không làm thay đổi quan điểm và mục tiêu của quy hoạch; bảo đảm tính liên kết, đồng bộ, kế thừa, ổn định giữa các quy hoạch.
2. Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh được điều chỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Việc thực hiện nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ về bảo đảm quốc phòng, an ninh, sắp xếp đơn vị hành chính, dự án quan trọng quốc gia làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch;
b) Quy hoạch có mâu thuẫn với quy hoạch cao hơn;
c) Quy hoạch có mâu thuẫn với quy hoạch cùng cấp;
d) Việc thực hiện dự án khẩn cấp, nhiệm vụ cấp bách làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch theo quy định của Chính phủ.
3. Khi có một trong các căn cứ quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này thì Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.”
Theo đó, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành dù ở phạm vi quốc gia, vùng hay tỉnh đều phải bảo đảm sự phù hợp và thống nhất với các quy hoạch cấp trên mà nó cụ thể hóa. Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa các quy hoạch cùng loại hoặc giữa quy hoạch chuyên ngành với các quy hoạch nền tảng, việc điều chỉnh phải tuân theo nguyên tắc thứ bậc và được thực hiện theo đúng trình tự pháp luật. Đồng thời, quá trình lập và phê duyệt quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành chỉ được tiến hành sau khi các quy hoạch cấp quốc gia, vùng hoặc tỉnh có liên quan đã được điều chỉnh phù hợp, nhằm bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất trong hệ thống quy hoạch quốc gia.
Trân trọng./.