1. Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Người nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
2. Cách thức thực hiện | Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. |
3. Thành phần hồ sơ | * Bao gồm: 1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Số lượng bản chính: 01 (một) 2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Số lượng bản chính: 01 (một) 3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp: a) Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật; b) Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh. Số lượng bản chính: 01 (một) 4. Giấy tờ quy định tại khoản 3 nêu trên là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp giấy phép lao động bị mất, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật. Số lượng bản chính: 01 (một) |
4. Thời hạn giải quyết | Thông thường thời hạn thực hiện không quá 03 ngày làm việc nhưng có thể sớm hơn hoặc muôn hơn tùy thuộc vào điều kiện thực tế giải quyết hồ sơ. |
5. Đối tượng thực hiện | Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài. |
6. Cơ quan thực hiện | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội. |
7. Kết quả thực hiện | Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. |
8. Lệ phí | Theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. |
10. Căn cứ pháp lý | - Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ; - Bộ luật Lao động 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019 của Quốc hội; - Nghị định 70/2023/NĐ-CP ngày 18/09/2023 của Chính phủ; - Quyết định 1560/QĐ-LĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |