THỦ TỤC HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NỮ SINH CON

 

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.

Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ thai sản theo quy định này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.

Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện

Người lao động thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp đến người sử dụng lao động hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội.

3. Thành phần hồ sơ

*Bao gồm:

- Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;

Số lượng bản chính: 01 (một)

- Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;

Số lượng bản chính: 01 (một)

- Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;

Số lượng bản chính: 01 (một)

- Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;

Số lượng bản chính: 01 (một)

- Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp lao động nữ sinh con đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;

Số lượng bản chính: 01 (một)

- Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập;

Số lượng bản chính: 01 (một)

- Giấy tờ của người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam do cơ quan nước ngoài cấp thì phải được dịch ra Tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

4. Thời hạn giải quyết

Thông thường thời hạn thực hiện từ 5 ngày đến 10 ngày nhưng có thể sớm hơn hoặc muộn hơn tùy thuộc vào điều kiện thực tế giải quyết hồ sơ.

5. Đối tượng thực hiện

Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp.

6. Cơ quan thực hiện

Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp Tỉnh.

7. Kết quả thực hiện

Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.

8. Lệ phí

Miễn lệ phí.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.

- Trường hợp con chết sau khi sinh: Ngoài hồ sơ nêu tại nội dung a tiết 2.2.2 điểm 2.2 khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 có thêm bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

10. Căn cứ pháp lý

- Luật Bảo hiểm xã hội 2014;

- Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Nghị định 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 của Chính phủ;

- Quyết định 1904/QĐ-LĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

Góp ý