1. Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ yêu cầu tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Tòa án có thẩm quyền giải quyết (căn cứ theo Điều 376 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015). Nếu hồ sơ yêu cầu không đảm bảo thủ tục quy quy định thì bị trả lại để hoàn thiện, bổ sung theo quy định pháp luật (căn cứ theo Điều 364 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015). Bước 3: Thụ lý đơn yêu cầu. Trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý thì Thẩm phán thực hiện thông báo cho người yêu cầu về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp lệ phí, trừ trường hợp người đó được miễn hoặc không phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí. Tòa án thụ lý đơn yêu cầu khi người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lai thu tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự (căn cứ theo Điều 363 Bộ luật tố tụng dân sự 2015). Bước 4: Chuẩn bị xét đơn yêu cầu (căn cứ theo Điều 363 và Điều 377 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015). Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác. Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, Tòa án tiến hành công việc sau đây: – Trường hợp xét thấy tài liệu, chứng cứ chưa đủ căn cứ để Tòa án giải quyết thì Tòa án yêu cầu đương sự bổ sung tài liệu, chứng cứ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án; – Trường hợp đương sự có yêu cầu hoặc khi xét thấy cần thiết thì Thẩm phán ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ; triệu tập người làm chứng, trưng cầu giám định, định giá tài sản (Tòa án có thể trưng cầu giám định sức khỏe, bệnh tật của người bị yêu cầu tuyên bố bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc giám định pháp y tâm thần đối với người bị yêu cầu tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi). Nếu hết thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu quy định mà chưa có kết quả giám định, định giá tài sản thì thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu được kéo dài nhưng không quá 01 tháng; – Quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu và trả lại đơn yêu cầu, tài liệu, chứng cứ kèm theo nếu người yêu cầu rút đơn yêu cầu; – Quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự. Bước 5: Tòa án ra quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (căn cứ theo Điều 378 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015). Trường hợp chấp nhận đơn yêu cầu thì Tòa án ra quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. Trong quyết định tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, Tòa án phải xác định người đại diện theo pháp luật của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự và phạm vi đại diện. Trong quyết định tuyên bố một người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, Tòa án phải chỉ định người giám hộ, xác định quyền, nghĩa vụ của người giám hộ. |
2. Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hồ sơ yêu cầu tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Tòa án có thẩm quyền giải quyết. |
3. Thành phần hồ sơ | Đơn yêu cầu phải có các nội dung chính sau đây (căn cứ theo Điều 362 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015): - Ngày, tháng, năm làm đơn; - Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự; - Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu; - Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó; - Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có); - Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình. Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp (Tài liệu chứng minh tình trạng của cơ quan có thẩm quyền về việc người bị yêu cầu bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi). |
4. Thời hạn giải quyết | Tùy thuộc vào từng giai đoạn giải quyết hồ sơ cụ thể. |
5. Đối tượng thực hiện | Người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự. |
6. Cơ quan thực hiện | Tòa án có thẩm quyền giải quyết. |
7. Kết quả thực hiện | Ra quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. |
8. Lệ phí, án phí | Lệ phí Tòa án: 300.000 đồng. Án phí: - Giai đoạn sơ thẩm: 300.000 đồng (trường hợp không có giá ngạch); - Giai đoạn phúc thẩm (nếu có): 300.000 đồng. (Căn cứ theo Danh mục án phí, lệ phí Tòa án Ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội). |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (Mẫu số 01-VDS Ban hành kèm theoBan hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09/8/2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao). |
10. Căn cứ pháp lý | - Bộ luật Dân sự 2015; - Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015; - Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; - Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09/8/2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. |