
Hợp đồng vận chuyển tài sản là gì? Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng vận chuyển tài sản được quy định như thế nào?
Luật sư cho tôi hỏi: Nếu tôi ký hợp đồng vận chuyển tài sản với một công ty vận chuyển, nhưng trong quá trình vận chuyển, tài sản của tôi bị hư hỏng hoặc mất mát, tôi có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại như thế nào? Và nếu xảy ra tranh chấp về trách nhiệm bồi thường, tôi có thể giải quyết vấn đề này qua những phương thức pháp lý nào?
MỤC LỤC
1. Hợp đồng vận chuyển tài sản là gì?
2. Hình thức hợp đồng vận chuyển tài sản
3. Giao tài sản cho bên vận chuyển
5. Quyền và nghĩa vụ các bên liên quan đến hợp đồng vận chuyển tài sản
5.1. Nghĩa vụ và quyền bên vận chuyển
5.2. Nghĩa vụ và quyền của bên thuê vận chuyển
Trả lời:
1. Hợp đồng vận chuyển tài sản là gì?
Căn cứ theo Điều 530 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
“Điều 530. Hợp đồng vận chuyển tài sản
Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao tài sản đó cho người có quyền nhận, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển.”
2. Hình thức hợp đồng vận chuyển tài sản
Căn cứ theo Điều Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
“Điều 531. Hình thức hợp đồng vận chuyển tài sản
1. Hợp đồng vận chuyển tài sản được giao kết bằng văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
2. Vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng giữa các bên.”
Như vậy, có 3 hình thức của hợp đồng vận chuyển tài sản là giao kết bằng văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
3. Giao tài sản cho bên vận chuyển
Căn cứ theo Điều 532 Bộ luật Dân sự 2014 quy định:
“Điều 532. Giao tài sản cho bên vận chuyển
1. Bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ giao tài sản cho bên vận chuyển đúng thời hạn, địa điểm và đóng gói theo đúng quy cách đã thỏa thuận; phải chịu chi phí xếp, dỡ tài sản lên phương tiện vận chuyển, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Trường hợp bên thuê vận chuyển giao tài sản không đúng thời hạn, địa điểm đã thỏa thuận thì phải thanh toán chi phí chờ đợi và tiền vận chuyển tài sản đến địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng cho bên vận chuyển.
Trường hợp bên vận chuyển chậm tiếp nhận tài sản tại địa điểm đã thỏa thuận thì phải chịu chi phí phát sinh do việc chậm tiếp nhận”.
4. Cước phí vận chuyển
Căn cứ theo Điều 533 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
“Điều 533. Cước phí vận chuyển
1. Mức cước phí vận chuyển do các bên thỏa thuận; nếu pháp luật có quy định về mức cước phí vận chuyển thì áp dụng mức cước phí đó.
2. Bên thuê vận chuyển phải thanh toán đủ cước phí vận chuyển sau khi tài sản được chuyển lên phương tiện vận chuyển, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”
5. Quyền và nghĩa vụ các bên liên quan đến hợp đồng vận chuyển tài sản
5.1. Nghĩa vụ và quyền bên vận chuyển
Căn cứ theo Điều 534 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
“Điều 534. Nghĩa vụ của bên vận chuyển
1. Bảo đảm vận chuyển tài sản đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn.
2. Giao tài sản cho người có quyền nhận.
3. Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
5. Bồi thường thiệt hại cho bên thuê vận chuyển trong trường hợp bên vận chuyển để mất, hư hỏng tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.”
Căn cứ theo Điều 535 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
“Điều 535. Quyền của bên vận chuyển
1. Kiểm tra sự xác thực của tài sản, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác.
2. Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
3. Yêu cầu bên thuê vận chuyển thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn.
4. Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại, nếu bên vận chuyển biết hoặc phải biết.”
5.2. Nghĩa vụ và quyền của bên thuê vận chuyển
Căn cứ theo Điều 536 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
“Điều 536. Nghĩa vụ của bên thuê vận chuyển
1. Trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên vận chuyển theo đúng thời hạn, phương thức đã thỏa thuận.
2. Cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến tài sản vận chuyển để bảo đảm an toàn cho tài sản vận chuyển.
3. Trông coi tài sản trên đường vận chuyển, nếu có thỏa thuận. Trường hợp bên thuê vận chuyển trông coi tài sản mà tài sản bị mất, hư hỏng thì không được bồi thường.”
Căn cứ theo Điều 537 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
“Điều 537. Quyền của bên thuê vận chuyển
1. Yêu cầu bên vận chuyển chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm đã thỏa thuận.
2. Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại tài sản đã thuê vận chuyển.”
Trường hợp nếu tài sản của bạn bị hư hỏng hoặc mất mát trong quá trình vận chuyển, bạn có quyền yêu cầu người vận chuyển bồi thường thiệt hại. Quyền lợi này được quy định trong hợp đồng vận chuyển và phụ thuộc vào mức độ trách nhiệm của người vận chuyển đối với sự cố xảy ra.
Để giải quyết tranh chấp, bạn có thể:
- Thương lượng trực tiếp với người vận chuyển để tìm ra giải pháp.
- Khiếu nại với cơ quan chức năng hoặc tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Khởi kiện ra tòa án nếu không đạt được thỏa thuận hoặc không thể giải quyết bằng các phương thức khác.
Trong trường hợp hợp đồng có bảo hiểm, bạn cũng có thể yêu cầu công ty bảo hiểm bồi thường theo các điều kiện đã ký kết.
Trân trọng./.